(chờ 5 giây rồi bấm vào skip ad bên góc phải ở trên) Âm câm
Hiện tượng này đã gây cho những người học Tiếng Anh nhiều khó khăn trong việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng đúng mạo từ a, an, the. Sau đây là một số trường hợp âm câm điển hình trong Tiếng Anh để các bạn tham khảo: Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M. Ví dụ: • climb [klaim] crumb [krʌm] dumb [dʌm] comb [koum] Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm "scle" ở cuối từ. Ví dụ: • muscle ['mʌsl] Âm D câm: Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N. Ví dụ: • handkerchief ['hæηkət∫if] sandwich ['sænwidʒ] Wednesday ['wenzdi] Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó. Ví dụ: • hope [houp] drive [draiv] write [rait] site [sait] Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N. Ví dụ: • champagne [∫æm'pein] foreign ['fɔrin] sign [sain] feign [fein] Âm GH câm: Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ. Ví dụ: • thought [θɔ:t] through [θu:] daughter ['dɔ:tə] light [lait] might [mait] right [rait] fight [fait] weigh [wei] Âm H câm: Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W. Ví dụ: • what [wɔt] • when [wen] where [weə] whether ['weđə] why [wai] Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”. Ví dụ: • hour ['auə] honest ['ɔnist] honor ['ɔnə] heir [eə] Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”. Ví dụ: • hill [hil] history ['histri] Height [hait] happy ['hæpi] Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như: • knife [naif] knee [ni:] know [nou] knock [nɔk] knowledge ['nɔlidʒ] Âm L câm: Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K. Ví dụ: • calm [ka] half [ha] salmon ['sæmən] talk [tɔ] balk [tɔ] would [wud] should [∫ud] Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M. Ví dụ: • autumn ['ɔ:təm] hymn [him] Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu". Ví dụ: • psychiatrist [sai'kaiətrist] pneumonia [nju:'mouniə] psychotherapy ['saikou'θerəpi] pneuma ['nju:mə] Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau: • island ['ailənd] isle [ail] Âm T câm: Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L. Ví dụ: • castle ['kɑ:sl] Christmas ['krisməs] fasten ['fɑ:sn] listen ['lisn] often ['ɔfn] whistle ['wisl] Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm. Ví dụ: • guess [ges] guidance ['gaidəns] guitar [gi'tɑ:] guest [gest] Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ: • wrap [ræp] write [rait] wrong [rɔη] Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây: • who [hu:] whose [hu] whom [hu]
CHỦ ÂM
Cách tìm chủ âm: Thực ra không có qui tắc nhất định nào để ấn định chủ âm hay dấu nhấn (accent) của một tiếng, vì phần nhiều người ta dựa vào thói quen. Tuy nhiên những nhận xét sau đây cũng hữu ích rất nhiều cho người học tiếng Anh. Trong việc tìm chủ âm. I/ Dấu nhấn thường đặt ở ngữ căn (root) của một tiếng. A/ Những tiếp đầu ngữ sau đây thường không được nhấn mạnh: a_, be_, dis_, for_, im_, mis_, pre_, re_, un_, … Vi dụ: agó, befóre, dislíke, forgét, illégal, imprúdent, indístinct, mistáke, prefér, retúrn, undó, upstáirs. B/ Những tiếp vị ngữ sau đây thường không được nhấn mạnh: _ar, _dom, _ed, _en, _er, _ful, _hood, _ing, _less, _ly, _ness, _or, _ship, _some, … Ví dụ: béggar, fréedom, stópped, réading, hómeless, lóvely, gólden, úseful, brótherhood, téacher, kíndness, néighbor, fríendship, hándsome. II/ Dấu nhấn tuỳ thuộc vào tiếp vị ngữ của một tiếng. A/ Dấu nhấn được đặt ngay ở vần cuối cùng của một tiếng nếu tiếng đó tận cùng bằng: __ade, __ee, __eer, __ese, __oon. Ví dụ: paráde, degrée, enginéer, Chinése, ballóon. Ngoại lệ: cóffee, lévee. B/ Dấu nhấn được đặt ở trên vần cuối cùng của một tiếng nếu tiếng đó tận cùng bằng: __ial, __ian, __iar, __ient, __ic, __ier, __ion, __ious. Ví dụ: Sócial, musícian, famíliar, democrátic, sóldier, nátion, victórious, obédient. Ngoạị lệ: aríthmetic, cátholic, cavalíer, lúnatic, pólitic, rhétoric C/ Dấu nhấn được đặt ở vần thứ ba kể từ vần cuối đếm ngược trở lên nếu một tiếng tận cùng bằng: __acy, __ate,__ity,__ical,__ent,__ enc, __ous, __tude. Ví dụ: democratic, educate, university, political, government, magnificence, numerous, magnitude Ngoại lệ: tremendous, enormous, III/ Dâu nhấn được đặt ở vần thứ nhất trong những tiếng hai vần. Nếu vần thứ nhất là một tiếp đầu ngữ, dĩ nhiên dấu nhấn mạnh được đặt ở vần thứ hai: Ví dụ: péncil, wíndow, gárden, márket. Nhưng: abáck, belíeve, forgíve, rebúild Nếu danh từ hay tính từ có hai vần cùng viết cùng viết giống như động từ thì dấu nhấn được đặt ở vần đầu danh tữ hay tính từ và ở vần thứ hai của động từ. Nouns adjectives verbs Próduce Prodúce Récord Recórd Ábsent Absént Pérfect Perféct IV/ Dấu nhấn được đặt ở vần thứ nhất trong những tiếng ba vần. Nếu vần thứ nhất là một tiếp đầu ngữ, dĩ nhiên dấu nhấn được đặt ở vần thứ hai. Ví dụ: ínterest, ánimal, críminal, récognize Nhưng: advénture, impátient, consíder, recéntful. V/ Dấu nhấn được đặt ở vần thứ ba kể từ vần cuối ngược trở lên trong những tiếng trên ba vần trở đi. Ví dụ: matérnity, supernátural, presúmptuous, exággerate Ngoại lệ: dífficult
1. Định nghĩa:Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề. 2. Phân loại:Liên từ được chia làm hai loại chính: a. Đẳng lập (song song): Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ...): Ví dụ: He and I are students. She is beautiful and kind. They are learning to read and write.
b. Liên từ phụ thuộc: Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu
3. Những liên từ Đẳng lập (song song): Những liên từ Đẳng lập gồm: AND Ví dụ: She is a good and loyal wife. I have many books and notebooks.
BOTH ... AND Ví dụ: She is both good and loyal. They learn both English and French.
AS WELL AS Ví dụ: He has experience as well as knownledge.
NO LESS THAN Ví dụ: You no less than he are very rich.
NOT ONLY ... BUT (ALSO) Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese. I like playing not only tennis but (also) football. OR Ví dụ: Hurry up, or you will be late.
EITHER...OR Ví dụ: He isn't either good or kind. I don't have either books or notebooks.
NEITHER ... NOR Ví dụ: He drinks neither wine nor beer. She has neither husband nor children.
BUT Ví dụ: He is intelligent but very lazy. She is ugly but hard-working.
THEN Ví dụ: you have eaten nothing; then you must be very hungry. The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.
CONSEQUENTLY Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.
HOWEVER Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily. It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.
NEVERTHELESS Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.
STILL, YET Ví dụ: I speak to You peaceably; still/yet you will not listen. She says she does not love me, yet, I still love her.
OR, ELSE, OTHERWISE Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.
ONLY Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.
THEREFORE Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.
4. Những liên từ phụ thuộc (chính phụ): Những liên từ phụ thuộc: FOR Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.
WHEREAS Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't. Wise men love truth whereas fools avoid it.
WHILE Ví dụ: Don't sing while you work. Don't talk while you eat.
BESIDES, MOREOVER Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention to physical exercise. He stole two watches; moreover, he broke the window. SO Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students. It rained very hard; so, we didn't go out that night.
HENCE Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book. He came late; hence, he missed the first part of the lesson.
- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ): a. Thời gian (Time):
AFTER Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard. The ship was checked carefully after she had been built.
AS Ví dụ: He came her, as the clock struck six. They left as the bell rang..
AS SOON AS Ví dụ: I will phone you as soon as I come home. They will get married as soon as they finish university.
BEFORE Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd. He talks as if he were very wise. . Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.
AS LONG AS Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends. I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
UNTIL Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.
WHEN Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
WHILE Ví dụ: Make hay while the sun shines. Step while you dance.
b. Nơi chốn (Places): WHERE Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.
WHEREVER Ví dụ: His mother follows him wherever he goes. I will go wherever to find a suitable job for me.
c. Thể cách (Manner): AS Ví dụ: Do as I told you to do.
AS IF Ví dụ: He talks as if he knew everything about her. He dances as if he were a professional dancer.
d. So sánh (Comparisons): AS Ví dụ: He is as tall as his brither. This bag is as expensive as that one.
THAN Ví dụ: She is more beautiful than her sister. She looks fatter than his friend.
e. Lí do (Reasons): AS Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.
BECAUSE Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard. I didn't meet her because she had left earlier.
SINCE Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
f. Mục đích (Purposes): THAT Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.
SO THAT Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
IN ORDER THAT Ví dụ: We learn French in order to study in France.
g. Điều kiện (Conditions) : IF Ví dụ: I will phoe number.
UNLESS (IF NOT) Ví dụ: you will be late unless you set off now. Unless you work hard, you will not pass the eams.
PROVIDED THAT Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault. You can enter the room provided that you have the ticket..
IN CASE Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains. Please take a map with you in case (that) you may get lost.
h. Sự tương phản, trái ngược: ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
AS Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.
EVEN IF Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.
NOT WITH STANDING THAT Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.
CÂU HỎI ĐUÔI
* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.
* Thí dụ:
- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?)
- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không?)
* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:
1. Hiện tại đơn với TO BE:
- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?
- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:
+ I AM RIGHT, AREN'T I?
- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.
+ I AM NOT GUILTY, AM I?
2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)
- THEY LIKE ME, DON'T THEY?
- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?
3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?
- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?
- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?
4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?
- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?
5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?
6. Thì tương lai đơn:
- IT WILL RAIN, WON'T IT?
- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?
* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)
- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
- Thí dụ:
+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?
** HAD BETTER:
- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?
** WOULD RATHER:
- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?
Nếu chủ ngữ của câu trần thuật là: No + danh từ nothing/ everything this/ that thì chủ ngữ của câu hỏi đuôi là IT Vd: No salt is allowed, is IT? Nothing is wrong, is IT? Everything is OK, isn't IT?
Nếu chủ ngữ của câu trần thuật là: everyone, everybody, someone, somebody, no one,nobody, neither of them, these, those thì chủ ngữ của câu hỏi đuôi là THEY VD: Everyone warned you, didn't THEY?
Trong câu : There + be, there giữ nguyên ở phần câu hỏi đuôi There is a meeting tonight, isn't THERE?
CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO ,WHICH...
DẠNG 1 : NỐI 2 CÂU
Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:
Bước 1 : Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu : Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...) ví dụ : The man is my father. You met him yesterday.
BƯỚC 2 : Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu
The man is my father. You met him yesterday. Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào -> The man is my father.You met whom yesterday. Đem whom ra đầu câu -> The man is my father. whom You met yesterday.
Bước 3 : Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước The man is my father. whom You met yesterday
-> The man whom You met yesterday is my father
DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:
+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ): - Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT The dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)
Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY The reason ________ he came ... ( dùng WHY )
-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN
-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
Lưu ý : - WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY. Do you know the city _______ is near here ? Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ ) -> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT The house ________ I live in is nice . Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT -> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa nhé : The house in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT. - Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE . The man ________son studies at ..... Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. ) => The man ____( whose )____son studies at .....
- Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT The man and his dog THAT ....
cách dùng WHOSE và OF WHICH
WHOSE : dùng cả cho người và vật This is the book .Its cover is nice -> This is the book whose cover is nice . -> This is the book the cover of which is nice
WHOSE :đứng trứoc danh từ OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người. This is the man . His son is my friend. -> This is the man the son of which is my friend.( sai )
-> This is the man whose son is my friend.( đúng )
NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )
1.Khi nào dùng dấu phẩy ? Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là : + Danh từ riêng ,tên Ha Noi, which .... Mary, who is ...
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ : This book, which .... + Có sở hửu đứng trước danh từ : My mother, who is .... + Là vật duy nhất ai cũng biết : Sun ( mặt trời ), moon ( mặt trăng ) The Sun, which ...
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ? - Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề My mother , who is a cook , cooks very well - Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm . This is my mother, who is a cook .
3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ ) This is the book which I buy. Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy. This is my book , which I bought 2 years ago. Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được . This is the house in which I live . Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house. Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT : - Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.> không được dùng THAT mà phải dùng which
This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà phải dùng which
5. Khi nào bắt buộc dùng THAT - Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật
The men and the horses that .... That thay thế cho : người và ngựa
6. Khi nào nên dùng THAT
- Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)
It is My father that made the table.
- Khi đứng trước đó là : all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất
There is something that must be done
This the most beautiful girl that I've ever met. [internet]
Được sửa bởi NA7 ngày Mon Apr 25, 2011 11:29 pm; sửa lần 5.
Duckie
-Siêu chém gió -
Tổng số bài gửi : 361 Kinh nghiệm: : 9842 Reputation : 2 Birthday : 07/02/1994 Join date : 01/10/2009 Tuổi : 30
Tiêu đề: Re: Ôn tập Tiếng Anh HK2 [có bổ sung] Sun Apr 24, 2011 8:45 pm
Woa... Đúng là HSG AV CN
Jiin_9x
Admin
Tổng số bài gửi : 378 Kinh nghiệm: : 10515 Reputation : 180 Birthday : 19/11/1994 Join date : 26/09/2009 Tuổi : 29 Đến từ : Cần Thơ
Tiêu đề: Re: Ôn tập Tiếng Anh HK2 [có bổ sung] Sun Apr 24, 2011 8:49 pm
đỉnh luôn...mai ktra lí ngồi học av [NICE]
Crockii
-Học được vài tuần-
Tổng số bài gửi : 34 Kinh nghiệm: : 9788 Reputation : 21 Birthday : 19/01/1994 Join date : 03/11/2009 Tuổi : 30
Tiêu đề: Re: Ôn tập Tiếng Anh HK2 [có bổ sung] Sun Apr 24, 2011 9:03 pm
cám ơn nhìu,có ích đó. thế có mẹo nào khi làm trắc nghiệm phân biệt dấu nhấn của từ ko?
Jiin_9x
Admin
Tổng số bài gửi : 378 Kinh nghiệm: : 10515 Reputation : 180 Birthday : 19/11/1994 Join date : 26/09/2009 Tuổi : 29 Đến từ : Cần Thơ
Tiêu đề: Re: Ôn tập Tiếng Anh HK2 [có bổ sung] Sun Apr 24, 2011 9:43 pm
nó còn bị sai phần đó nữa sao chỉ chir có 1 cách: THUỘC BÀI!
NA7
Admin
Tổng số bài gửi : 611 Kinh nghiệm: : 10608 Reputation : 23 Birthday : 03/01/1994 Join date : 25/09/2009 Tuổi : 30 Đến từ : A7
Tiêu đề: Re: Ôn tập Tiếng Anh HK2 [có bổ sung] Sun Apr 24, 2011 10:40 pm
cái này post để học thi từ từ mà có mẹo đó, để NA xem lại đã mà làm nhiều thì quen thôi à
Jiin_9x
Admin
Tổng số bài gửi : 378 Kinh nghiệm: : 10515 Reputation : 180 Birthday : 19/11/1994 Join date : 26/09/2009 Tuổi : 29 Đến từ : Cần Thơ
Tiêu đề: Re: Ôn tập Tiếng Anh HK2 [có bổ sung] Mon Apr 25, 2011 4:47 pm
Làm nhiều là quen sao ktra NA lựa mấy câu đó sai ko vậy
death_knight
-GIơ tay phát biểu-
Tổng số bài gửi : 113 Kinh nghiệm: : 9818 Reputation : 12 Birthday : 22/01/1994 Join date : 02/10/2009 Tuổi : 30 Đến từ : the hell
Tiêu đề: Re: Ôn tập Tiếng Anh HK2 [có bổ sung] Thu Apr 28, 2011 9:33 am
dug dug no chj tuj.....duoi tb lun....hjxhjx...
A Tủn
Admin
Tổng số bài gửi : 502 Kinh nghiệm: : 10287 Reputation : 32 Birthday : 09/03/1994 Join date : 24/09/2009 Tuổi : 30 Đến từ : Đảo Hiệp Khách
Tiêu đề: Re: Ôn tập Tiếng Anh HK2 [có bổ sung] Tue May 10, 2011 11:42 pm